Trận này, đội khách đã vươn lên dẫn trước vào phút thứ 10. Tuy nhiên, chủ nhà Barcelona nhanh chóng lật ngược tình thế trong hiệp 1 với các pha lập công của Messi và Suarez vào phút 30 và 38.
Sau đó, Atletico Madrid gặp thêm tổn thất khi lần lượt hậu vệ Felipe Luis và hậu vệ Godin phải rời sân vì thẻ đỏ vào phút 44 và 65. Trong thế chơi thiếu người, Atletico không thể xoay chuyển cục diện và chấp nhận trắng tay.
Trận thua này cũng khiến Atletico không thể xoay chuyển cục diện tại La Liga. Lúc này, họ kém Barcelona 3 điểm nhưng lại chơi nhiều hơn đội bóng xứ Catalan 1 trận. 2h30, đêm nay, Real Madrid sẽ ra sân đấu với Espanyol và kể cả thắng thì đội bóng của Zidane vẫn kém Barcelona 4 điểm trong khi đã chơi nhiều hơn 1 trận.
Bảng xếp hạng
# |
CLB |
ST |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
1 |
Barcelona |
21 |
16 |
3 |
2 |
54 |
17 |
+37 |
51 |
2 |
Atlético Madrid |
22 |
15 |
3 |
4 |
31 |
10 |
+21 |
48 |
3 |
Real Madrid |
21 |
13 |
5 |
3 |
58 |
20 |
+38 |
44 |
4 |
Villarreal |
22 |
13 |
5 |
4 |
29 |
18 |
+11 |
44 |
5 |
Athletic Club |
22 |
10 |
4 |
8 |
33 |
30 |
+3 |
34 |
6 |
Celta de Vigo |
21 |
10 |
4 |
7 |
32 |
33 |
-1 |
34 |
7 |
Eibar |
22 |
9 |
6 |
7 |
35 |
28 |
+7 |
33 |
8 |
Sevilla |
21 |
9 |
6 |
6 |
28 |
22 |
+6 |
33 |
9 |
Deportivo |
21 |
6 |
11 |
4 |
28 |
25 |
+3 |
29 |
10 |
Málaga |
22 |
7 |
6 |
9 |
18 |
20 |
-2 |
27 |
11 |
Getafe |
22 |
7 |
5 |
10 |
26 |
32 |
-6 |
26 |
12 |
Valencia |
21 |
5 |
10 |
6 |
26 |
22 |
+4 |
25 |
13 |
Espanyol |
21 |
6 |
4 |
11 |
20 |
35 |
-15 |
22 |
14 |
Real Betis |
21 |
5 |
7 |
9 |
14 |
29 |
-15 |
22 |
15 |
Real Sociedad |
21 |
5 |
6 |
10 |
24 |
33 |
-9 |
21 |
16 |
Granada |
22 |
5 |
5 |
12 |
24 |
44 |
-20 |
20 |
17 |
Rayo Vallecano |
21 |
5 |
4 |
12 |
26 |
45 |
-19 |
19 |
18 |
Las Palmas |
21 |
4 |
6 |
11 |
21 |
33 |
-12 |
18 |
19 |
Sporting Gijón |
20 |
5 |
3 |
12 |
22 |
35 |
-13 |
18 |
20 |
Levante |
21 |
4 |
5 |
12 |
20 |
38 |
-18 |
17 |
Out Of Topic Show Konversi KodeHide Konversi Kode Show EmoticonHide Emoticon